Ngày 4/1/2011 Dương Lịch Nhằm Ngày 1/12/2010 Âm Lịch.
Để mọi việc diễn ra suôn sẻ, thành công thì việc xem Ngày 4 tháng 1 năm 2011 Dương Lịch tốt hay xấu là rất quan trọng.
Nó sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, hướng xuất hành… Từ đó bạn nên làm gì và không làm gì.
Xem chi tiết Ngày 4/1/2011 Dương Lịch tốt hay xấu bên dưới nhé.
(Xem ngày tốt xấu ngày 4 tháng 1 năm 2011)
Âm lịch: Ngày 1/12/2010 Tức ngày Kỷ Mùi, tháng Kỷ Sửu, năm Canh Dần
Hành Hỏa - Sao Vĩ - Trực Nguy - Ngày Huyền Vũ Hắc Đạo
Tiết khí: Đông Chí
Giờ hoàng đạo
Giờ Hắc Đạo:
| |||||||||||
✧ Sao tốt - Sao xấu: | |||||||||||
| |||||||||||
✔ Việc nên - Không nên làm: | |||||||||||
|
Tuổi hợp ngày: Mão, Hợi
Tuổi khắc với ngày: Đinh Sửu, Ất Sửu
Vĩ tinh chiếu sáng tốt vô cùng
Làm nhà cưới gả được hanh thông
Xuất ngoại kinh doanh nhiều thuận lợi
Tiến chức thăng quan sự nghiệp hưng
Lịch âm dương
Dương lịch: Thứ 3, ngày 04/01/2011 Âm lịch: 01/12/2010 - Ngày Kỷ Mùi, tháng Kỷ Sửu, năm Canh Dần
Nạp âm: Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) - Hành Hỏa
Tiết Đông chí - Mùa Đông - Ngày Hắc đạo Nguyên vũ
Ngày Hắc đạo Nguyên vũ:
Giờ Tý (23h-01h): Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.
Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.
Giờ Dần (03h-05h): Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.
Giờ Mão (05h-07h): Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.
Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.
Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.
Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín).
Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.
Giờ Thân (15h-17h): Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.
Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.
Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.
Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.
Hợp - Xung:
Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Ngọ. Tam hợp: Hợi, Mão
Tuổi xung ngày: Ất Sửu, Đinh Sửu
Tuổi xung tháng: Ất Mùi, Đinh Mùi
Kiến trừ thập nhị khách: Trực Nguy
Mọi việc đều xấu
Nhị thập bát tú: Sao Vĩ
Việc nên làm: Vạn sự đều tốt, nhất là khởi tạo, xây cất, cưới hỏi, khai trương, kinh doanh, xuất ngoại, đào ao giếng, khai mương rạch, làm thủy lợi, dọn cỏ phá đất.
Việc không nên làm: Kỵ đóng giường , lót giường, đi thuyền.
Ngoại lệ: Sao Vĩ vào ngày Hợi, Mão, Mùi kỵ chôn cất.
Vào ngày Kỷ Mão rất xấu, các ngày Mão còn lại có thể tạm dùng được.
Ngọc hạp thông thư:
Sao tốt:
Nguyệt giải: Tốt mọi việc
Phổ hộ: Tốt mọi việc, nhất là làm phúc, giá thú, xuất hành
Hoàng ân*: Tốt mọi việc
Ngũ Hợp: Tốt mọi việc
Sát công: Tốt mọi việc, có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát
Sao xấu:
Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
Lục bất thành: Xấu đối với xây dựng
Thần cách: Kỵ tế tự
Huyền vũ: Kỵ mai táng
Trùng tang*: Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhà
Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng
Xuất hành:
Ngày xuất hành: Chu Tước - Xuất hành không tốt, công việc hay dở dang.
Hướng xuất hành: Hỷ thần: Đông bắc - Tài Thần: Nam - Hạc thần: Đông
Giờ xuất hành:
Giờ Tý (23h-01h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.
Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.
Giờ Dần (03h-05h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.
Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.
Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.
Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.
Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.
Giờ Thân (15h-17h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.
Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.
Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.
Bành tổ bách kỵ nhật:
Ngày Kỷ: Không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất
Ngày Mùi: Không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột
Với những thông tin về âm lịch ngày 4 tháng 1 năm 2011 bên trên, quý bạn có thể tra cứu trực tuyến ở bất kỳ nơi đâu. Kết quả xem ngày âm lịch tốt & xấu là cơ sở trước khi bạn đưa ra quyết định làm bất cứ việc gì. Chúc quý bạn gặp nhiều may mắn và thành công trong công việc sắp tới.