Cách tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ chính xác

Con người sinh ra và lớn lên sở hữu cho mình một cung mệnh khác nhau. Trong ngũ hành âm dương thì 5 yếu tố chính ảnh hưởng đến vạn vật trong tự nhiên: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Dựa vào cung mệnh trong ngũ hành mà bạn dự đoán phần nào về tính cách, vận mệnh tương lai. Vậy cách tính mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ theo năm sinh và theo tuổi như thế nào? Mời bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Cách tính mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ chính xác

1. Cách tính cung theo năm sinh

Cách tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ chính xác-1

Theo nghiên cứu của chuyên gia phong thủy thì cung mệnh ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của con người. Mỗi người sinh ra và lớn lên sở hữu cho mình một cung mệnh nhất định.

Mặc dù cùng năm sinh, cung số tuổi nhưng giới tính khác nhau dẫn đến sự khác nhau về vận mệnh tương lai. Đặc biệt những người bước qua tuổi 30 cung mệnh trong ngũ hành âm dương Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống.

Cách tính cung mệnh một người hoàn toàn dựa theo năm sinh âm lịch. Cách tính mệnh theo năm sinh dựa trên tính tổng các con số trong ngày tháng năm sinh. Sau đó lấy số tổng này chia hết cho 9, nếu xuất hiện số dư thì lấy số dư này so chiếu với bảng số liệu dưới đây để tìm cung mệnh chính xách của một người.

Dù sinh cùng năm nhưng cung mệnh giữa nam và nữ hoàn toàn khác nhau, không ai giống ai. Bởi thế yếu tố giới tính rất quan trọng trong việc tính cung mệnh trong ngũ hành âm dương.

Cách tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ chính xác-2

Ví dụ:

Nếu bạn sinh năm 1991 thì cách tính cung mệnh Kim, Mộ, Thủy, Hỏa, Thổ như sau:

Cách tính: 1 + 9 + 9 + 1 = 20 : 9 = 2 dư 2

+ Nếu bạn là Nam thì cung mệnh người sinh năm 1991 thuộc cung Ly

+ Nếu bạn là Nữ thì cung mệnh người sinh năm 1991 thuộc cung Càn

2. Cách tính mệnh theo tuổi

Trong ngũ hành âm dương Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống vận mệnh một người. Dựa vào cung mệnh mà bạn dự đoán phần nào về tính cách, sự nghiệp ở tương lai.

Theo cách tính mệnh theo tuổi thì các chuyên gia phong thủy căn cứ vào Thiên Can – Địa Chi của năm sinh âm lịch để tính toán. Cụ thể cách tính mệnh theo tuổi như sau:

– Cách tính Thiên Can theo tuổi: Để tính được Thiên Can theo tuổi của một người, bạn dựa vào số cuối cùng trong năm sinh âm lịch mà so chiếu với bảng số liệu dưới đây. Bảng tính Thiên Can được quy ước cụ thể như sau:

Cách tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ chính xác-3

Ví dụ: Nếu bạn sinh năm 1991 thì hàng Can là Tân

– Cách tính Địa Chi theo năm sinh: Để biết chính xác Địa Chi của một người, bạn lấy hai chữ số cuối cùng của năm sinh chia hết cho 12, số dư được đem so chiếu với bảng số liệu dưới dây để tìm hàng chi theo tuổi.

Cách tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ chính xác-4

Dựa vào Thiên Can – Địa Chi để tính cung mệnh của một người. Cách tính và giá trị được quy đổi về những con số sau đây:

Thiên can:

  • Giáp, Ất = 1
  • Bính, Đinh = 2
  • Mậu, Kỷ = 3
  • Canh, Tân = 4
  • Nhâm Quý = 5

Địa chi:

  • Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
  • Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
  • Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2

Ngũ hành:

  • Kim = 1
  • Thủy = 2
  • Hỏa = 3
  • Thổ = 4
  • Mộc = 5

Như vậy để tính mệnh theo tuổi, bạn hãy tổng hàng Can và hàng Chi chính là mệnh của một người. Tuy nhiên số tổng hàng Can và hàng Chi lớn hơn 5 thì bạn hãy trừ tiếp cho 5, kết quả cuối cùng chính là cung mệnh chính xác của một người.

Ví dụ: Bạn sinh năm 1991, tức là tuổi Tân Mùi.

Cách tính cung mệnh trong ngũ hành âm dương như sau:

Tân = 4, Mùi = 0 ; 4 + 0 = 4 là mệnh Thổ

Nhìn chung tính cách mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ theo năm sinh khá đơn giản. Chỉ cần bạn xác định chính xác năm sinh âm lịch của một người. Dựa vào cung mệnh này mà bạn dự đoán phần nào về tính cách, vận mệnh tương lai.

Tham khảo bảng thống kê mệnh theo năm sinh

Cách tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ chính xác-5

Dưới đây là bảng thống kê mệnh theo năm sinh chuẩn nhất. Dựa vào bảng này bạn có thể nhận biết năm sinh của mình thuộc mệnh gì trong ngũ hành âm dương Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Hãy tra cứu bảng thống kê này để biết mình thuộc mệnh gì? Dựa vào mệnh mà chọn màu sắc, vật phẩm phong thủy hợp mệnh để kích thích vận may, tài lộc. Đem lai may mắn và thành công cho bản thân. Chúc bạn thành công!

– 1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

– 1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)

– 1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)

– 1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)

– 1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)

– 1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)

– 1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)

– 1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)

– 1964, 1965, 2024, 2025: Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)

– 1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)

– 1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)

– 1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)

– 1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)

– 1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)

– 1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)

– 1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)

– 1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)

– 1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)

– 1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)

– 1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)

– 1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)

– 1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)

– 1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)

– 1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)

– 1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)

– 1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)

– 2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)

– 2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)

– 2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)

– 2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)

>>> Xem thêm: Mệnh Mộc hợp hướng nào đón tài lộc, may mắn

Trên đây là cách tính mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ theo năm sinh và theo tuổi. Dựa vào cung mệnh này mà bạn dự đoán phần nào về tính cách, vận mệnh tương lai. Mỗi cung mệnh sẽ ứng với những ưu và nhược điểm riêng. Dựa vào điểm mạnh mà bạn tận dụng phát huy đường công danh sự nghiệp của bản thân. Chúc bạn may mắn và gặt hái nhiều thành công.

Chia sẻ